Hiên nay tôn mạ kẽm đang được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực như: Thi công các công trình công nghiệp, nhà máy, các công tình dân dụng, giao thông, chiếu sáng đô thị, đồ dùng gia đình... Ngoài lớp ruột lõi là thép lá dạng tấm, tôn mạ kẽm được bao phủ bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng độ dày bám kẽm ở cả hai mặt là 0,12 micro lên đến 0,18 micro. Tùy theo các sản phẩm ứng dụng, có 2 loại tôn mạ kẽm: Tôn mạ kẽm cứng và tôn mạ kẽm mềm.
Tôn mạ màu thường được gọi bằng thuật ngữ PPGI (thuật ngữ mở rộng của thuật ngữ GI) - Thuật ngữ này dùng để chỉ loại thép được mạ kẽm trước khi sơn là loại tôn làm bằng thép mạ kẽm và được sơn phủ bởi một lớp sơn màu, còn được gọi bằng những cái tên như: Tôn bọc thép, thép mạ màu...
Nhà máy tôn Nam Kim sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại nhất hiện nay, sản xuất những dòng sản phẩm tôn mạ màu, tôn lạnh mạ màu, tôn kẽm với nhiều chủng loại, kích thước, độ dày khác nhau. Các sản phẩm tôn mạ màu hoàn toàn đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Với điều kiện thời tiết và khí hậu khắc nghiệt như Việt Nam, độ bền và tuổi thọ của sản phẩm tôn có thể kéo dài trên 20 năm. Có 2 loại tôn giúp người tiêu dụng lựa chọn phù hợp:
- Tôn lạnh mạ màu
- Tôn kẽm mạ màu
Tôn lạnh mạ màu Naki color được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến từ nguyên liệu nền hợp kim nhôm kẽm công nghệ NOF (công nghệ lò nung không Oxy) có chất lượng cao. Sản phẩm đa dạng về màu sắc, có tuổi thọ cao gấp nhiều lần so với sản phẩm tôn mạ kẽm thông thường, khả năng chống chịu thời tiết và chống nóng hiệu quả.
Tôn kẽm mạ màu Naki color là sản phẩm chất lượng cao, bền đẹp, được sản xuất bằng nguyên liệu tôn mạ kẽm công nghệ NOF, kết hợp với thiết bị kéo căng - Cán phẳng SPM và kỹ thuật trục sơn đảo chiều tiên tiến.
Thông số và cấu tạo
Tiêu chuẩn chất lượng
Ứng dụng:
- Tôn mạ màu làm cho người dùng có nhiều lựa chọn về màu sắc mong muốn cho công trình.
- Ứng dụng phổ biến nhất là sử dụng để làm mái lợp cho công trình xây dựng.
- Sử dùng làm vách ngăn.
- Sử dụng làm cựa cuốn.
- Sử dụng làm biển hiệu, biển quảng cáo.
- Sử dụng làm máng xối.
Quy trình sản xuất
Trong cuộc sống tôn được ứng dụng rộng rãi, phổ biến và được chia thành hai loại, tôn phẳng và tôn sóng, tôn phẳng thường được sử dụng trong ngành công nghiệp và chế tạo máy, tôn sóng được ứng dụng trong ngành thi công, xây dựng.
Như trong ngành công nghiệp điện và gia dụng, tôn phẳng được ứng dụng để làm các sản phẩm điện công nghiệp, thiết bị gia dụng, hệ thống cách nhiệt, cách âm, hệ thống thông gió và thoát nước. Trong ngành cơ khí, máy móc và thiết bị, tôn phẳng tham gia vào quá trình sản xuất các thiết bị điện máy như tivi, máy tính, tủ lạnh, nồi cơm điện, bếp ga, bếp từ. Và đặc biệt, trong ngành xây dựng, tôn sóng giữ một vai trò vô cùng quan trong, tôn làm mái che cho các công trình, tòa nhà hay làm vách nhà xưởng, nhà kho...
Để sản xuất được những sản phẩm tôn thép, mang lại sự tiện lợi cho cuộc sống, các nhà máy đã làm ra những cuộn tôn bằng cách nào, các bước trong quy trình sản xuất tôn:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính sử dụng trong quá trình sản xuất tôn mạ màu là cuộn cán nguội đạt các tiêu chuẩn về chất lượng và các đặc điểm cơ lý tính, hóa học.
Bước 2: Xử lý bề măt
Một công đoạn tiếp theo đó là mạ kẽm cuộn cán nguội, trước khi mạ kẽm bề mặt, cuộn cán nguội cần trải qua quá trình xử lý bề mặt, công đoạn xử lý bề mặt nhằm làm sạch các vết dầu, bụi bẩn, gỉ sét bám trên bề mặt. Đây là một công đoạn quan trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm trong quá trình mạ kẽm bề mặt. Nếu quá trình xử lý bề mặt không được xử lý triệt để thì sản phẩm sau khi mạ kẽm sẽ xuất hiện các lỗi như lỗi dính xỉ, lỗi đốm đen, lỗi cấn lõm. Cuộn sau khi mạ kẽm được gọi là băng tôn.
Bước 3: Ủ băng
Sau khi hoàn thành mạ kẽm, băng tôn sẽ được đưa vào lò ủ để ủ mềm với nhiệt độ trên 700 độ C. Ở công đoạn này, những vết dầu còn sót lại ở công đoạn trước sẽ được làm sạch, đồng thời giúp cuộn băng được mềm hơn.
Bước 4: Mạ kẽm
Sau khi băng đã được xử lý bề mặt cả trong lẫn ngoài sẽ tiến hành mạ kẽm. Hiện tại, hầu hết các nhà máy tại Việt Nam và trên thế giới đều sử dụng công nghệ mạ kẽm NOF để mạ kẽm. NOF là từ viết tắt của Non-Oxidizing Furnaces - Lò đốt không oxy, là loại lò hiện đại nhất được sử dụng cho quá trình mạ kẽm hiện nay. Độ dày mạ kẽm sẽ được kiểm soát tự động một cách chính xác nhất bằng thiết bị dao gió.
Bước 5: Làm nguội tôn
Sau khi băng được mạ kẽm, sẽ được làm nguội bằng hệ thống ống gió và quạt nguội, sau đó tiếp tục cho đi qua hệ thống làm mát bằng nước. Lúc này, nhiệt độ của cuộn băng sẽ giảm từ 600 độ C xuống còn 60 - 80 độ C. Băng đi qua giai đoạn này không những được làm mát mà còn rửa sạch bụi kẽm bám trên bề mặt băng.
Bước 6: Sơn phủ
Băng sau khi mạ kẽm sẽ được đánh bóng bề mặt nắn phẳng trước khi phủ một lớp sơn. Sau đó, băng sẽ đi qua một hệ thống phủ sơn acrylic. Màu sơn rất đa dạng, nếu bạn thích những gam màu mát thì có thể sử dụng sơn màu xanh lá cây, màu xanh da trời, nếu bạn thích những màu tươi, rực rõ, có thể lựu chọn màu sơn nổi bật như đỏ, vàng, cam… Ngoài ra, với công nghệ tiên tiến hiện đại, ngay nay, các nhà máy hoàn toàn có thể sản xuất những cuộn tôn với nhiều kiểu trang trí hoa văn hoặc màu vân gỗ khác nhau.
Các lớp sơn được phủ lên bề mặt của băng giúp bảo vệ bề mặt sản phẩm. Băng sau khi được phủ một lớp mạ kẽm hoàn toàn có khả năng chống gỉ sét rất tốt, nếu được phủ một lớp sơn nữa thì khả năng chống oxy hóa tăng lên gấp nhiều lần.
Bước 7: Cán tôn
Những tấm tôn lợp nhà xưởng, làm mái nhà hay làm vách nhà mà chúng ta thường thấy chính là sản phẩm cuối cùng của công đoạn cán tôn. Từ các cuộn tôn nguyên liệu, máy cán tôn loại 6/7/9/11 sóng sẽ cán ra thành phẩm là những tấm tôn loại 6 sóng hoặc 7 sóng hoặc 9 sóng hoặc 11 sóng.
Phân loại & Ứng dụng tôn mạ kẽm:
Tôn mạ kẽm hàng cứng phẳng (cuộn hoặc tấm)
- Trong lĩnh vực quảng cáo như nhà chờ xe bus, bảng hiệu, bảng quảng cáo, bảng các loại
- Trong đồ gia dụng & đồ điện như tủ hồ sơ, két sắt
- Ngoài ra còn dùng làm cửa cuốn, cửa kéo, cửa sập, cửa đẩy
- Kiểu dáng và quy cách tôn mạ kẽm
- Dạng phẳng có khổ 1m hoặc 1,2m
- Độ dày tôn mạ kẽm
- Từ 0,15mm đến 0,55mm
Tôn mạ kẽm hàng cứng cán sóng
- Như lợp mái nhà, vách ngăn, máng xối trong xây dựng công nghiệp và dân dụng
- Kiểu dáng và quy cách tôn kẽm
- Tấm lợp 5 sóng vuông thì có bề rộng 1,10m
- Tấm lợp 7 sóng vuông thì có bề rộng 0,82m
- Tấm lợp 9 sóng vuông thì có bề rộng 1,07m
- Tấm lợp 12 sóng tròn thì có bề rộng 1,10m
- Độ dày tôn kẽm
- Từ 0,15mm đến 0,55mm
Tôn mạ kẽm hàng mềm phẳng (cuộn hoặc tấm)
- Sản phẩm điện công nghiệp & thiết bị điện gia dụng, hệ thống gió, hệ thống cách âm & cách nhiệt, hệ thống thoát nước
- Sản phẩm cơ khí, máy móc thiết bị, tạo hình các thiết bị gia dụng như tủ lạnh, nồi cơm điện, máy lạnh, máy giặt, máy in, máy photo, máy vi tính và máy các loại khác
- Chế tạo chi tiết phụ tùng xe hơi, xe gắn máy & xe đạp
- Kiểu dáng và quy cách tôn kẽm
- Dạng phẳng có khổ 1m hoặc 1,2m
- Độ dày tôn kẽm
- Từ 0,25mm đến 3,2mm
Bề mặt tôn kẽm (tôn mạ kẽm):
- Tôn mạ kẽm bông thường (regular spangle): Bề mặt sản phẩm có các "bông" lớn và đẹp - Do tinh thể kẽm kết tinh taọ thành là sản phẩm thông dụng nhất ở thị trường Việt Nam.
- Tôn mạ kẽm bông nhỏ (mini spangle): Các tinh thể kẽm được dùng hoá chất khống chế để nở nhỏ hơn nhưng đều hơn, bề mặt rất lâu xuống màu.
- Tôn mạ kẽm không bông (no spangle): Bề mặt sản phẩm trong suốt như gương, sản phẩm được dùng nhiều trong các ứng dụng cao cấp như xe hơi, máy giặt, tủ lạnh...
TVC giới thiệu Tôn Nam Kim
Tôn mà màu được sản xuất theo dây chuyền tiên tiến của Nhật Bản, phủ sơn trên nền hợp kim nhôm kẽm (tôn lạnh), có thể sơn hai mặt giống nhau, tính thẩm mỹ cao, màu sắc đa dạng phong phú, độ bền vượt trội, đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn: JIS G 3322 (Nhật Bản), ASTM A755/A755M (Hoa Kỳ), AS 2728 (Úc), EN 10169 (châu Âu), MS 2383 (Malaysia).
Tôn mạ màu hoàn toàn đạt chuẩn chất lượng, độ bền đẹp cao luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho mọi thiết kế công trình.
Thêm đánh giá