Từ thời xa xưa, trong nhân dân thường ví vị thuốc tam thất bắc là “Kim bất hoán”, nghĩa là có vàng cũng không đổi được để thể hiện sự quý hiếm của loại thảo dược này. Cho đến nay thì tam thất bắc vẫn giữ nguyên giá trị quý hiếm đó. Là vị thuốc nam được sử dụng từ thời thượng cổ, quý hiếm ngang hàng với nhân sâm, đây là loại thảo dược được biết đến với công năng bổ huyết, tiêu ứ huyết, tiêu sưng giảm đau, tăng cường sức đề kháng, điều hòa miễn dịch.
Tác dụng, công dụng
Cây tam thất có tác dụng:
- Dùng cho người bị thiếu máu, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ít ngủ.
- Tăng sức đề kháng, hoạt huyết bổ máu, giảm đau tiêu sưng, cầm máu nhanh, kiểm soát sự phát triển khối u...
- Rễ củ tam thất được chứng minh có những tác dụng dược lý rất phong phú, chẳng hạn như:
- Tác dụng tăng lực (được thử nghiệm trên động vật như chuột, ếch)
- Giãn mạch ngoại biên và không ảnh hưởng đến huyết áp và hệ thần kinh trung ương
- Điều hòa miễn dịch, kích thích chuyển dạng lympho bào ở mức độ nhẹ
- Kích thích tâm thần, chống trầm uất
- Có tác dụng tiêu máu tốt trong điều trị nhãn khoa
- Tăng lưu lượng máu động mạch vành
- Panacrin có tác dụng hạn chế sự di căn của tế bào ung thư
- Giã đắp hoặc rắc thuốc bột để cầm máu
- Trong y học cổ truyền, củ tam thất bắc có vị đắng, ngọt, tính ấm, quy vào các kinh can, thận và có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết, cầm máu, tiêu ứ huyết, tiêu sưng, giảm đau.
- Tác dụng của tam thất dùng để chữa thổ huyết, ho ra máu, chảy máu cam, băng huyết, rong kinh sau khi sinh, huyết hôi không ra, ứ trệ đau bụng, kiết lỵ ra máu, đi tiểu ra máu. Hơn nữa, cây còn có tác dụng hoạt huyết, làm tan ứ huyết, chữa sưng tấy, thiếu máu, người mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ít ngủ, vết thương chảy máu.
Trong y học cổ truyền Ấn Độ, dược liệu này là thuốc bổ và làm tăng khả năng thích nghi của cơ thể. Người ta coi loại cây này là một vị thuốc bổ không kém nhân sâm, có thể dùng thay nhân sâm.
Công dụng:
Tam thất được biết đến là một “Vị thuốc quý” được sử dụng rất nhiều trong nhân dân từ xa xưa, đặc biệt là trong việc bồi bổ sức khỏe. Một số tác dụng cho sức khỏe của củ tam thất bắc được kể đến như:
- Cầm máu, tiêu ứ huyết, tiêu sưng: Trong tam thất bắc có nhiều chất khoáng như sắt, canxi... tăng cường bổ máu, tan huyết ứ đọng. Đây là vị thuốc quý có tác dụng cầm máu hàng đầu trong các dược liệu. Đối với phụ nữ sau sinh, tam thất bắc giúp thay máu, tẩy máu cũ tạo máu mới, cơ thể khỏe mạnh và tràn đầy sức sống. Đối với các trường hợp bị tai nạn hoặc chấn thương, tam thất có tác dụng tẩy các tụ máu tồn ứ bên trong hiệu quả.
- Phòng ngừa và điều trị Ung thư: Các hoạt Saponin, Flavonoid giúp giảm ngăn chặn sự lão hóa tế bào, hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư, các khối u bướu, tăng cường sức đề kháng, trợ sức trợ lực… kéo dài sự sống của người bệnh.
- Tăng cường sức khỏe tim mạch: Trong tam thất có chứa dược chất quý là noto ginsenosid, có tác dụng ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tăng khả năng chịu đựng của cơ thể. Ngoài ra cũng có khả năng ức chế sự thẩm thấu của mao mạch, giảm tổn thương ở võ não do thiếu máu.
- Chống lão hóa: Củ tam thất có chứa hàm lượng saponin và flavonoid có tác dụng chống oxy hóa, tăng khả năng vận hành của cơ thể. Đóng vai trò giảm thiểu sự lão hóa của cơ thể.
- Tác dụng điều hòa kinh nguyệt: Hoạt tính có trong củ tam thất có công dụng tăng cường hormon điều chỉnh sinh dục dưới, buồn trứng, giúp chị em phụ nữ điều hòa chu kỳ kinh nguyệt.
- Điều hòa đường huyết: Y học có nghiên cứu, thành phần của củ tam thất có chứa hoạt chất Saponin Rg1 có tác dụng hữu hiệu trong việc hạ đường huyết trong máu.
- Vị thuốc quý giúp bổ máu: Trong củ tam thất bắc có các chất bổ như acid amin, hợp chất có nhân Sterol, các nguyên tố sắt, canxi và đặc biệt có chứa hợp chất Saponin quý là: Arasaponin A, Arasaponin B, có tác dụng bồi bổ cơ thể, phù hợp với những trường hợp thiếu máu, cơ thể suy nhược, phụ nữ sau sinh, người bệnh mới ốm dậy, tai nạn.
Chi tiết sản phẩm
Dạng dùng, liều dùng:
- Liều dùng của tam thất có thể khác nhau đối với từng người bệnh.
- Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác.
- Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.
Trong lượng: 120gr, 220gr
Cách sử dụng:
- Dùng sống: Củ tam thất phơi khô, tán bột dùng với mật ong hoặc pha nước uống
- Dùng chín: Trong các trường hơp thiếu máu, suy nhược cơ thể và phụ nữ sau đẻ.
Tam thất bắc có vị ngọt, hơi đắng, tính ấm nên khi sử dụng nên dùng chung với mật ong, nếu dùng chín thì nên hầm tam thất với gà, mang lại hiệu quả hơn mong đợi.
Sản phẩm không phải là thuốc không thay thế thuốc chữa bệnh!
Thêm đánh giá